Trường từ vựng về chiến lược tiếp thị góp phần khép lại chuỗi mắt xích trong diễn ngôn quảng cáo nông sản: từ sản phẩm → khách hàng → đặc điểm → giá trị → sản xuất → phân phối → tiếp thị. Đây là lớp từ không chỉ thể hiện phương tiện truyền thông mà còn cho thấy chiến lược định vị hình ảnh và gia tăng sức cạnh tranh cho nông sản Việt trên cả thị trường nội địa lẫn quốc tế.
Nhóm | Ví dụ | Chức năng |
Các từ/ cụm từ chỉ chiến lược quảng cáo | quảng cáo truyền hình, quảng cáo trực tuyến, tờ rơi, tạp chí, báo mạng, khuyến mãi, giảm giá,...
| Thực hiện chức năng truyền tải thông điệp sản phẩm qua nhiều kênh truyền thông, giúp mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng. Quảng cáo sử dụng nhóm từ này để tác động trực tiếp đến hành vi tiêu dùng, đồng thời khẳng định tính cạnh tranh và sức hút của nông sản trên thị trường. |
Các từ/ cụm từ chỉ việc tạo dựng hình ảnh sản phẩm | chụp hình đẹp mắt, video hấp dẫn, màu sắc bắt mắt,... | Thực hiện chức năng làm nổi bật giá trị thẩm mỹ và xây dựng hình ảnh thương hiệu. Trong diễn ngôn quảng cáo, nhóm từ này nhấn mạnh khả năng gợi cảm xúc, kích thích thị giác và tạo ấn tượng lâu dài, từ đó định vị sản phẩm không chỉ là hàng hóa mà còn là biểu tượng chất lượng và phong cách sống. |