Trường từ vựng thể hiện đặc điểm của nông sản không chỉ mang chức năng miêu tả khách quan, mà còn trở thành công cụ nghệ thuật ngôn từ, góp phần quan trọng trong chiến lược thuyết phục, giúp sản phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn và tác động trực tiếp đến giác quan người tiêu dùng.
Nhóm | Ví dụ | Chức năng |
Các tính từ/ cụm tính từ chỉ kích thước và hình dáng | to, nhỏ, dài, tròn, vuông, thon dài, tự nhiên,... | Cụ thể hóa hình thể sản phẩm, tạo nên sự chân thực và ấn tượng trực quan. Quảng cáo dùng để nhấn mạnh tính tươi mới và tự nhiên. |
Các tính từ/ cụm tính từ chỉ màu sắc | tươi sáng, tự nhiên, đậm màu, nhạt màu, đa dạng,.. | Gợi lên hình ảnh sản phẩm sạch, tươi, an toàn. Đây là yếu tố quan trọng trong quảng cáo nhằm củng cố niềm tin vào chất lượng. |
Các tính từ/ cụm tính từ chỉ hương vị | ngọt, mặn, chua, đắng, cay,... | Kích thích vị giác người tiêu dùng thông qua ngôn ngữ. Chức năng chính là tạo trải nghiệm cảm giác gián tiếp , biến sản phẩm thành nguồn khoái cảm ẩm thực . |