Trường từ vựng thể hiện giá trị của nông sản lại đóng vai trò nâng tầm sản phẩm, khẳng định hệ giá trị đa tầng (dinh dưỡng, sức khỏe, môi trường, kinh tế, văn hóa), qua đó nâng sản phẩm từ hàng hóa vật chất thành biểu tượng xã hội – văn hóa.
Nhóm
Ví dụ
Chức năng
Các từ/ cụm từ chỉ giá trị dinh dưỡng
giàu vitamin, giàu khoáng chất, chứa nhiều chất xơ, tốt cho tiêu hoá, giàu protein, tốt cho tim mạch, cung cấp năng lượng,...
Thực hiện chức năng luận cứ khoa học , tăng độ tin cậy của quảng cáo và củng cố hình ảnh nông sản như nguồn dinh dưỡng thiết yếu.
Các từ/ cụm từ chỉ giá trị sức khoẻ
tăng cường sức đề kháng, giảm cân, điều hoà huyết áp, giảm cholesterol, tốt cho làn da, hỗ trợ chức năng não bộ,...
Định vị sản phẩm như giải pháp chăm sóc sức khỏe lâu dài , phù hợp với xu thế sống lành mạnh.
Các từ/ cụm từ chỉ giá trị môi trường
canh tác bền vững, giảm phát thải khí nhà kính, nông sản hữu cơ, giữ gìn đa dạng sinh học, không sử dụng hoá chất, thân thiện với môi trường,...
Gắn sản phẩm với trách nhiệm xã hội và phát triển bền vững , khẳng định nông sản Việt có giá trị vượt trên lợi ích tiêu dùng cá nhân.
Các từ/ cụm từ chỉ giá trị kinh tế
công ăn việc làm, xuất khẩu, nâng cao thu nhập, tăng GDP, lợi nhuận,...
Thực hiện chức năng gắn nông sản với tăng trưởng kinh tế và thương mại quốc gia , góp phần xây dựng niềm tự hào dân tộc.
Các từ/ cụm từ chỉ giá trị văn hoá
đặc sản vùng miền, truyền thống, bản sắc văn hoá, lễ hội, mâm cơm gia đình,... Khẳng định nông sản Việt như biểu tượng văn hóa- tinh thần , không chỉ là sản phẩm tiêu dùng mà còn mang giá trị gắn kết cộng đồng.