Trường từ vựng về sản xuất không chỉ nhấn mạnh quy trình làm ra sản phẩm mà còn gián tiếp khẳng định thương hiệu, uy tín và trách nhiệm xã hội của người sản xuất. Nhờ đó, quảng cáo nông sản Việt không chỉ “giới thiệu sản phẩm” mà còn xây dựng hình ảnh một nền nông nghiệp an toàn – hiện đại – thân thiện trong mắt người tiêu dùng.
Nhóm | Ví dụ | Chức năng |
Các từ/ cụm từ chỉ phương thức sản xuất | canh tác bền vững, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, phương pháp truyền thống, thu hoạch thủ công, tự động hoá,... | Nhấn mạnh sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, qua đó khẳng định sản phẩm vừa tự nhiên vừa đạt chuẩn kỹ thuật tiên tiến. |
Các từ/ cụm từ chỉ quy trình sản xuất | kiểm tra chất lượng, quy trình sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,... | Thực hiện chức năng cam kết và bảo chứng chất lượng; đảm bảo niềm tin tiêu dùng bằng việc nhấn mạnh tính minh bạch và chuẩn mực quốc tế. |