Trường từ vựng định danh tên các sản phẩm nông sản

11/08/2025 09:03

1. Xà lách: Loại rau có lá mềm, thường dùng làm salad hoặc ăn sống kèm với nhiều món.    

2. Mồng tơi: Rau xanh có lá to, nhớt khi nấu, dùng để nấu canh.    

3. Rau muống: Loại rau phổ biến, có thân rỗng, thường xào hoặc luộc.    

4. Su hào: Củ tròn, vỏ xanh nhạt hoặc tím, ăn sống hoặc nấu chín.    

5. Bắp cải: Loại rau có lá cuộn chặt, dùng nấu, xào, muối chua.    

6. Cải xoong: Rau có vị cay nhẹ, thường ăn sống hoặc trộn salad.    

7. Rau ngót: Rau có lá nhỏ, thường dùng nấu canh ngọt.    

8. Rau lang: Lá của cây khoai lang, dùng để luộc, xào hoặc nấu canh.    

9. Rau dền: Rau có màu xanh hoặc tím, dùng luộc, xào, nấu canh.    

10. Cải thìa: Rau cải có lá dày, thân trắng, dùng để xào, nấu canh.    

11. Cải ngọt: Rau cải có vị ngọt, thường dùng nấu canh hoặc xào.    

12. Cải chíp: Loại cải có lá xanh, thân ngắn, phổ biến trong ẩm thực Trung Quốc.    

13. Cải làn: Rau cải có thân to, vị hơi đắng, dùng xào hoặc nấu canh.    

14. Cam: Loại quả có múi, vị chua ngọt, giàu vitamin C.    

15. Quýt: Giống cam nhưng nhỏ hơn, vỏ mỏng, dễ bóc.    

16. Mít: Quả to, có gai, múi vàng, thơm và ngọt.    

17. Dừa: Quả có vỏ cứng, nước ngọt, cơm trắng dùng ăn hoặc chế biến.    

18. Bưởi: Quả lớn, có múi, vị chua ngọt, giàu vitamin.    

19. Dưa hấu: Quả to, ruột đỏ hoặc vàng, nhiều nước, giải khát tốt.    

20. Nho: Trái nhỏ, mọc thành chùm, có vị ngọt hoặc chua.    

21. Dâu tây: Quả nhỏ, đỏ, vị chua ngọt, giàu vitamin C.    

22. Chuối: Trái dài, vỏ vàng khi chín, vị ngọt, giàu năng lượng.    

23. Táo: Quả có vỏ cứng, nhiều màu sắc, giòn, ngọt hoặc chua.    

24. Xoài: Quả hình bầu dục, vỏ xanh hoặc vàng, ngọt khi chín.    

25. Mận: Quả nhỏ, màu đỏ hoặc tím, vị chua ngọt.    

26. Mãng cầu: Quả có vỏ gai, thịt trắng, vị ngọt, thơm.    

27. Thanh long: Quả có vỏ đỏ hoặc vàng, ruột trắng hoặc đỏ, nhiều hạt nhỏ.    

28. Lê: Trái có hình bầu dục, giòn, vị ngọt.    

29. Vú sữa: Trái có vỏ xanh hoặc tím, cơm trắng, vị ngọt mát.    

30. Gạo lứt: Gạo còn nguyên cám, giàu dinh dưỡng.    

31. Gạo ST25: Giống gạo ngon nhất thế giới, thơm, dẻo.    

32. Gạo tám Điện Biên: Loại gạo đặc sản từ Điện Biên, thơm, mềm.    

33. Gạo Bắc Hương: Gạo có hương thơm đặc trưng, mềm, dẻo.    

34. Gạo tám xoan: Gạo thơm, dẻo, có xuất xứ từ miền Bắc.    

35. Lúa mì: Ngũ cốc dùng làm bột mì, bánh mì, mì sợi.    

36. Ngô: Cây lương thực quan trọng, hạt vàng, dùng ăn hoặc làm bột.    

37. Hạt chia: Hạt nhỏ, giàu omega-3, thường dùng pha nước hoặc ăn kèm thực phẩm.    

38. Hạt điều: Loại hạt béo, bùi, giàu dinh dưỡng.    

39. Hạt óc chó: Hạt có vỏ cứng, nhân nhiều dầu, tốt cho não bộ.    

40. Đậu xanh: Hạt nhỏ, vỏ xanh, dùng nấu chè, làm bánh.    

41. Đậu đen: Hạt đen, nấu chè, hầm, tốt cho sức khỏe.    

42. Đậu đỏ: Hạt đỏ, nấu chè, làm nhân bánh.    

43. Đậu nành: Làm sữa đậu, đậu phụ, tương, giàu đạm thực vật.    

44. Đậu phộng: Hạt nhỏ, nhiều dầu, ăn sống, rang, hoặc làm bơ.    

45. Ớt: Quả nhỏ, cay, dùng làm gia vị.    

46. Tỏi: Củ nhỏ, có mùi đặc trưng, dùng nấu ăn, tốt cho sức khỏe.    

47. Hành: Củ nhỏ, thơm, có nhiều loại: hành tím, hành lá.    

48. Nghệ: Củ có màu vàng, dùng làm gia vị, có tác dụng tốt cho dạ dày.    

49. Gừng: Củ có vị cay, giúp ấm cơ thể, chữa cảm.    

50. Tiêu: Hạt nhỏ, cay, thơm, dùng làm gia vị.    

51. Lá bạc hà: Lá thơm, dùng pha trà, nấu ăn.    

52. Húng quế: Rau thơm, có mùi đặc trưng, ăn kèm phở, bún.    

53. Lá lốt: Lá xanh, dùng làm chả lá lốt.    

54. Ngò rí: Rau thơm, có mùi đặc trưng, dùng trang trí món ăn.    

55. Thịt lợn: Thịt phổ biến, nhiều cách chế biến.    

56. Thịt bò: Thịt đỏ, giàu dinh dưỡng, làm bít tết, phở.    

57. Thịt cừu: Thịt có mùi đặc trưng, chế biến thành món Âu.    

58. Thịt ngựa: Thịt hiếm, dai, giàu dinh dưỡng.    

59. Thịt dê: Thịt có mùi nặng, thường làm lẩu, nướng.    

60. Thịt trâu: Thịt dai, đỏ, dùng làm khô trâu, nướng.    

61. Thịt gà: Thịt trắng, mềmnhiều protein.    

62. Thịt vịt: Thịt có lớp mỡ dày, thơm béo.    

63. Mứt: Hoa quả sên đường, dùng dịp Tết.    

64. Hoa quả sấy: Hoa quả phơi khô, giữ vị ngọt tự nhiên.    

65. Bột gạo: Dùng làm bánh, bột nấu.    

66. Bột mì: Làm bánh mì, bánh ngọt.    

67. Bánh tráng: Bánh làm từ bột gạo, dùng để cuốn.    

68. Giò lụa: Thịt lợn xay, gói lá chuối, hấp chín.    

69. Lạp xưởng: Thịt lợn ướp gia vị, phơi khô, chiên hoặc hấp.    

70. Thịt chua: Món thịt lên men, có vị chua, thường ăn kèm lá sung.   

Thư Viện Ngôn Ngữ

 

Nhóm chúng tôi thuộc khoa Ngữ văn - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thực hiện nghiên cứu khoa học với đề tài “Diễn ngôn quảng cáo nông sản Việt và định hướng xây dựng Thư viện ngôn ngữ quảng cáo nông sản”….

Liên Hệ

 

1. Lã Phương Ngọc (laphuongngocc@gmail.com)

2. Trương Phương Anh (anhkrytal@gmail.com)

3. Bùi Phương Thúy (buip40496@gmail.com)

Đăng Ký Tư Vấn 

 

Điền thông tin dưới đây để được tư vấn

Số điện thoại là bắt buộc!